Natri carbonate là thành phần trong công thức thuốc tẩy, nó là tác nhân làm mềm nước, có khả năng kết tủa ion Canxi và Magiê từ nước. Canxi và Magiê nếu không loại bỏ sẽ kết hợp với xà phòng hay chất tẩy tạo thành một loại cặn khô.
Tính chất hóa học của Soda ash light:
-
- Tác dụng với axít tạo thành muối, nước và giải phóng khí CO2.
- Tác dụng với bazơ tạo thành muối mới và bazơ mới.
- Tác dụng với muối tạo thành muối mới.
- Không bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ cao.
Soda Ash Light được sử dụng làm gì trong đời sống
-
- Soda Ash Light (Na2CO3) được sử dụng trong công nghiệp như dùng để nấu thủy tinh, xà phòng.
- Được dùng trong sản xuất keo dán gương, thủy tinh lỏng.
- Trong ngành dệt nhuộm Soda ash light cũng được dùng với một lượng khá lớn. Cụ thể như sau:
- Soda Ash Light (Na2CO3) sử dụng trong chất tẩy rửa
Natri Cacbonat là một thành phần quan trọng trong công thức thuốc tẩy vì nó có tác dụng làm mềm nước, kết tủa ion Canxi và Magie từ nước. Nếu Canxi và Magie không được loại bỏ thì nó sẽ kết hợp với xà phòng hay chất tẩy, từ đó tạo thành một loại cặn không hòa tan và có thể dính vào quần áo và máy giặt.
- Soda Ash Light (Na2CO3) để xử lý nước bể bơi
Bột SODA là hóa chất được biết đến với với tác dụng làm tăng độ pH trong nước bể bơi. Với một lượng vừa đủ, Na2CO3 đưa lại chỉ số pH cân bằng cho nước một cách dễ dàng.
Ưu điểm của hợp chất này, chính là mang lại hiệu quả nhanh chóng và không gây độc hại. Khi pH hồ bơi đạt trong mức tiêu chuẩn 7.2 – 7.6, các nhân tố gây ô nhiễm như rêu tảo không thể sinh trưởng và phát triển.
- Na2CO32% sử dụng trong sản xuất thủy tinh
Natri Cacbonat chiếm 13 – 15% số nguyên liệu được đưa vào khâu sản xuất thủy tinh. Na2CO3 được sử dụng để nấu thủy tinh, giảm nhiệt độ nấu chảy của cát Silic và làm tăng tính mềm dẻo. Nhìn chung, Na2CO3 chiếm tới 50 – 60% tổng chi phí nguyên liệu đầu vào.
- Soda Ash Light Na2CO32% sử dụng trong hóa chất
Natri Cacbonat được dùng như hóa chất đầu trong quá trình điều chế nhiều hợp chất quan trọng của Natri như Borax, Xút ăn da, Cromat và Dicromat, Thủy tinh tan.
Sử dụng làm nguyên liệu cho nhiều sản phẩm hóa chất gốc Natri. Cụ thể là các sản phẩm được sử dụng nhiều trong nông nghiệp, thực phẩm, tẩy rửa,… Đôi khi Xút lỏng cũng được dùng để thay thế cho Na2CO3 nhưng Na2CO3 vẫn là lựa chọn chính vì tính sẵn có và chi phí tiết kiệm của nó.
- Na2CO3 trong các ngành công nghiệp khác
Đối với ngành thực phẩm: Làm chất tạo xốp, giòn (bột nở) cho nhiều loại bánh vì khi gặp nhiệt độ cao hay có phản ứng với các chất có tính axit, Na2CO3 sẽ giải phóng ra khí cacbonic.
Đối với ngành dược phẩm: Tạo bọt và tăng độ pH cho các loại thuốc sủi bọt, thuốc chữa dạ dày, nước súc miệng.
Đối với lĩnh vực nhiếp ảnh, thí nghiệm, thủy hải sản,… Na2CO3 có tác dụng chống lại các loại côn trùng gây hại, tinh chế dầu, sản xuất chất nổ và cao su tổng hợp,…
Hướng dẫn sử dụng Soda Ash Light đúng kỹ thuật
- Đối với tất cả các hóa chất khi xử lý cần phải mang đầy đủ găng tay, khẩu trang và đồ bảo hộ, tránh để hóa chất tiếp xúc trực tiếp với da, mắt, miệng, gây hậu quả về sức khỏe.
- Nếu Na2CO3 dính vào da cần rửa ngay với xà phòng và nước sạch
- Nếu nuốt phải cần súc miệng kỹ, cho nạn nhân uống thật nhiều nước và chuyển đến cơ sở y tế gần nhất.
Hướng dẫn sử dụng soda ash light trong bể bơi
Bước 1: Chuẩn bị bề mặt thi công soda ash light
Để cân bằng nồng độ CLO và độ PH có trong nước đạt ngưỡng tiêu chuẩn Châu Âu thì quá trình xử lý nước bể bơi bằng soda cũng phải đạt chuẩn và cẩn thận. Do xử lý với chất hóa học nên bạn phải dùng găng tay chuyên dụng, tránh tiếp xúc trực tiếp hóa chất với da tay.
Bạn nên dùng vợt để dọn sạch bề mặt hồ với cặn và các loại rác có trên mặt hồ bơi.
Sử dụng chổi đánh rửa sạch thành và đáy hồ bơi bởi các mảng bám, rong rêu rồi mới sục hồ.
Bước 2: Đo nồng độ pH trong nước bể bơi. Để đo nồng độ pH bạn có thể sử dụng bộ test nước bể bơi
Kiểm tra nồng độ CLO và nồng độ PH có trong nước trước khi sử dụng bột soda.
Bước 3: Thực hiện pha bột soda với nước theo tỷ lệ 1 – 3kg/100m3/lần rồi thực hiện rải đều quanh hồ bơi
Bạn dùng 1 lượng soda vừa đủ khoảng 1-3kg/100m3 và tùy vào lượng nước cùng kích thước hồ bơi nhà bạn để tính toán lượng dùng tốt nhất.
Đem lượng soda đã tính toán vừa đủ hòa tan với nước và rắc xung quang mặt hồ.
Với những hồ bơi có diện tích lớn nên rắc theo diện tích nhỏ để tránh bị sốc nước và hiện tượng diện rộng rắc bột không đều.
Khoảng 5-6 tiếng sau khi xử lý nước với bột xút soda thì có thể sử dụng nước hồ.
Bước 4: Kiểm tra lại pH tiếp tục châm Na2CO3. Dừng lại khi nồng độ pH đã đạt chuẩn.
Khi được hòa tan trong nước, Na2CO3 sẽ phân hủy mạnh tạo môi trường bazơ; chính vì vậy nó làm tăng nồng độ pH rất hiệu quả, làm thay đổi màu của các chất chỉ thị. Vì tác dụng này nên bột SODA được sử dụng; như loại hóa chất xử lý nước hồ bơi chuyên dụng. Theo phương trình như sau:
Na2CO3 → 2Na+ + CO32−
CO32− + H2O HCO3− + OH−
Những lưu ý khi sử dụng sản phẩm Na2CO3
Để hạn chế đục nước thì có thể thông qua hệ thống lọc hồ bơi để cho soda vào. Hoặc chia nhỏ và rải soda làm nhiều lần cho hồ có diện tích lớn.
Tuyệt đối không cho cùng lúc nhiều soda vào nước vì sẽ gây đục nước. Sau 6 tiếng mới được sử dụng hồ bơi.
Phải đo chính xác lượng PH có trong hồ bơi, tránh sử dụng quá nhiều hoặc không đủ liều lượng dẫn đến nước trong hồ có thể chênh lệch lượng axit-bazo lớn, gây hại cho sức khỏe và cơ thể người dùng.
Không dùng bột để xử lý nước khi có người đang sử dụng bể bơi.
Để xa tầm tay của trẻ nhỏ, tránh trẻ nhỏ tiếp xúc với bột.
Không hòa chung bột soda với bất kỳ các sản phẩm hóa chất nào khác tránh các hệ lụy không mong muốn xảy ra.
Phải tìm hiểu và được tư vấn trước khi sử dụng sản phẩm hóa chất bột soda để xử lý nước hồ bơi.
Bảo quản và lưu ý khi sử dụng Na2CO3 99.2%
- Bảo quản Na2CO32%
- Để nơi khô ráo, thoáng mát, tránh độ ẩm và ánh nắng trực tiếp.
- Không để chung với axit và các chất xung khắc.
- Các thùng, bao chứa phải kín, có ghi nhãn dán nguy hiểm đầy đủ.
- Lưu ý khi sử dụng Na2CO3 2%
- Tránh xa tầm tay trẻ em.
- Khi sử dụng phải mang trang phục bảo hộ lao động (mắt kính, găng tay, quần áo, ủng,…).